KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC NƯỚC
Các Doanh nghiệp khi khai thác tài nguyên: nước, đất đá, rừng… sau khi được cấp giấy phép khai thác. Thì cần thực hiện đóng thuế tài nguyên theo Nghị Định số 82/2017/NĐ-CP;
Các đối tượng cần kê khai tính tiền cấp quyền khai thác nước
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, nước dưới đất (chủ giấy phép). Thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Đối với khai thác nước mặt:
- Khai thác nước mặt để phát điện;
- Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp. Bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi.
Đối với khai thác nước dưới đất:
- Khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp. Bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi;
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
-
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo công thức sau:
T = W x G x M
Trong đó:
T – Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W – Sản lượng điện năng được quy định tại Điều 7 của Nghị định này; đơn vị tính là kWh;
G – Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này; đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;
M – Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này; đơn vị tính là phần trăm (%).
-
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này xác định theo công thức sau:
T = W x G x K x M
Trong đó:
T – Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; đơn vị tính là đồng Việt Nam;
W – Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 7 Nghị định này; đơn vị tính là m3;
G – Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này; đơn vị tính là đồng Việt Nam/m3;
K – Hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 9 của Nghị định này;
M – Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này; đơn vị tính là phần trăm (%).
Biểu mẫu kê khai phí theo phụ lục III đính kè theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. Các tài liệu kèm theo để chứng minh các nội dung bản kê khai. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm theo sổ theo dõi lưu lượng nước sử dụng, nước thải, hóa đơn nước thủy cục của 03 tháng gần nhất).
Mẫu kê khai tham khảo: tại đây NĐ 82/2017/NĐ-CP